Like us For Updated
Đăng Nhập
Latest topics
» THIẾT BỊ KIỂM SOÁT MÔI TRƯỜNG, THIẾT BỊ MÔI TRƯỜNG xuất xứ Châu Âuby foreverlinh20 12/3/2023, 9:54 pm
» Chuyên lắp đặt Hệ thống Quan trắc nước thải tự động đo chỉ tiêu SS online
by foreverlinh20 12/3/2023, 9:54 pm
» Chuyên cung cấp BÀN GHẾ NỘI THẤT CAO CẤP PHÒNG THÍ NGHIỆM
by foreverlinh20 12/3/2023, 9:53 pm
» Hệ thống quan trắc nước thải tự động chỉ tiêu COD online
by foreverlinh20 12/3/2023, 9:52 pm
» Chuyên cung cấp Bàn thí nghiệm đặt cân phân tích - Balance Bench - Bàn cân chống rung
by foreverlinh20 12/3/2023, 9:52 pm
» TRẠM QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ TỰ ĐỘNG xuất xứ Châu Âu
by foreverlinh20 12/3/2023, 9:52 pm
» HỆ THỐNG QUAN TRẮC TỰ ĐỘNG NƯỚC THẢI - Đủ các chỉ tiêu SS, COD, BOD, Cl, P, ...
by foreverlinh20 12/3/2023, 9:52 pm
» BÀN THÍ NGHIỆM TRUNG TÂM workbench chống hóa chất bàn thí nghiệm hóa lý dạng trung tâm
by foreverlinh20 12/3/2023, 9:51 pm
» Tủ hút hóa chất –tủ hút khí độc fume hood
by foreverlinh20 12/3/2023, 9:51 pm
» Bàn thí nghiệm chậu rửa sink bench cho phòng thí nghiệm
by foreverlinh20 12/3/2023, 9:51 pm
» Bàn thí nghiệm, bàn thí nghiệm hóa lý, bàn thí nghiệm hóa học
by foreverlinh20 12/3/2023, 9:51 pm
» Bàn thí nghiệm áp tường near-wall table cho phòng thí nghiệm
by foreverlinh20 12/3/2023, 9:50 pm
» Chuyên Thiết kế phòng thí nghiệm cảm quan cung cấp lắp đặt bàn thí nghiệm cảm quan
by foreverlinh20 12/3/2023, 9:49 pm
» Tủ đựng hóa chất có khử mùi Lab. Chemical Storage Việt Nam sản xuất LAB15
by foreverlinh20 12/3/2023, 9:49 pm
» Chuyên lắp đặt hệ thống Quan trắc nước thải online chỉ tiêu Lưu lượng kênh hở
by foreverlinh20 12/3/2023, 9:48 pm
» Chuyên lắp đặt Hệ thống Quan trắc nước thải tự động chỉ tiêu DO online
by foreverlinh20 12/3/2023, 9:48 pm
» BÀN THÍ NGHIỆM CÓ CHẬU RỬA CAO CẤP CHỐNG HÓA CHẤT BẢO HÀNH 5 NĂM
by foreverlinh20 7/3/2023, 3:31 pm
» Vòi sen khẩn cấp Vòi rửa mắt khẩn cấp Emergency Shower and Eye wash Việt Nam
by foreverlinh20 7/3/2023, 3:30 pm
» Nhà thầu cung cấp thiết bị môi trường thiết bị kiểm soát môi trường,xuất xứ châu âu
by foreverlinh20 7/3/2023, 3:29 pm
» Chương trình vẽ trắc dọc cấp nước - Edit by Pham Quang Huy
by ngochung_pham 7/3/2023, 12:15 pm
Thống Kê
Hiện có 3 người đang truy cập Diễn Đàn, gồm: 0 Thành viên, 0 Thành viên ẩn danh và 3 Khách viếng thăm Không
Số người truy cập cùng lúc nhiều nhất là 201 người, vào ngày 31/12/2010, 10:49 am
Unit 14. Adverbs (Trạng từ)
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Unit 14. Adverbs (Trạng từ)
Bài Viết này tham khảo từ top các Website Học Anh Văn và liên tục cập nhật Các Giáo trình Tiếng Anh anh sau:
1.ama.edu.vn
2.tienganhonline.net
3.az24.vn
4.petalia.org
5.tienganh.com.vn
6.lesh.vn
7.hoctienganh.info
8.Du học Úc
9.english.vietnamlearning.vn
10.Giáo trình Knowhow
------------------
Nội dung
ADVERBS
Trạng từ (hay còn gọi là phó từ) trong tiếng Anh gọi là adverb.
Trạng từ là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu.
Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.
Trạng từ có nhiều hình thức:
Source: Học tiếng Anh 99: anh99.com
Những chữ đơn thuần như: very (rất, lắm), too (quá), almost (hầu như), then (sau đó, lúc đó),…
Trạng từ cũng có thể thành lập bằng cách thêm -ly vào cuối một tính từ. Ví dụ:
slow (chậm) slowly (một cách chậm chạp)
quick (nhanh) quickly (một cách nhanh nhẹn)
clear (sáng sủa) clearly (một cách sáng sủa)
Là những từ kép như:
everywhere (khắp nơi)
sometimes (đôi khi)
anyhow (dù sao đi nữa)
Một thành ngữ (thành ngữ là một cụm từ gồm nhiều từ hợp nhau để tạo thành một nghĩa khác).
next week (tuần tới)
this morning (sáng nay)
at the side (ở bên)
with pleasure (vui lòng)
at first (trước tiên)
Ví dụ:
He walks slowly
(Anh ta đi (một cách) chậm chạp)
We work hard
(Chúng tôi làm việc vất vả)
Source: Học tiếng Anh 99: anh99.com
I don’t go to my office this morning.
(Tôi không đến cơ quan sáng nay)
Có thể phân loại trạng từ theo nghĩa như sau:
Trạng từ chỉ cách thức: hầu hết các trạng từ này được thành lập bằng cách thêm -ly ở cuối tính từ và thường được dịch là một cách.
bold (táo bạo) boldly (một cách táo bạo)
calm (êm ả) calmly (một cách êm ả)
sincere (chân thật) sincerely (một cách chân thật)
Nhưng một số tính từ khi dùng như trạng từ vẫn không thêm -ly ở cuối:
Ví dụ: fast (nhanh). Khi nói Ông ta đi nhanh, ta viết
He walks fast.
vì fast ở đây vừa là tính từ vừa là trạng từ nên không thêm -ly
Trạng từ chỉ thời gian: sau đây là một số trạng từ chỉ thời gian mà ta thường gặp nhất:
after (sau đó, sau khi), before (trước khi), immediately (tức khắc), lately (mới đây),
once (một khi), presently (lúc này), soon (chẳng bao lâu), still (vẫn còn), today (hôm nay),
tomorow (ngày mai), tonight (tối nay), yesterday (hôm qua), last night (tối hôm qua),
whenever (bất cứ khi nào), instantly (tức thời), shortly (chẳng mấy lúc sau đó).
Các trạng từ chỉ thời gian còn có các trạng từ chỉ tần số lặp lại của hành động như:
always (luôn luôn), often (thường hay), frequently (thường hay), sometimes (đôi khi),
now and then (thỉnh thoảng), everyday (mỗi ngày, mọi ngày), continually (lúc nào cũng),
generally (thông thường), occasionally (thỉnh thoảng), rarely (ít khi), scarcely (hiếm khi),
never (không bao giờ), regularly (đều đều), ussually (thường thường).
Ví dụ:
She always works well.
(Cô ta luôn luôn làm việc tốt).
I rarely come here
(Tôi ít khi đến đây).
I ussually get up at 5 o’clock
(Tôi thường dậy lúc 5 giờ).
Trạng từ chỉ địa điểm:
Source: Học tiếng Anh 99: anh99.com
above (bên trên), below (bên dưới), along (dọc theo), around (xung quanh), away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua).
Ví dụ: They walk through a field (Họ đi xuyên qua một cánh đồng)
Trạng từ chỉ mức độ, để cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào, thường các trạng từ này được dùng với tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ.
too (quá), absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn), entirely (hết thảy), greatly (rất là),
exactly (quả thật), extremely (vô cùng), perfectly (hoàn toàn), slightly (hơi), quite (hoàn toàn), rather (có phần).
Ví dụ:
The tea is too hot.
(Trà quá nóng).
I’m very pleased with your success
(Tôi rất hài lòng với thành quả của anh)
Các trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán:
certainly (chắc chắn), perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), very well (được rồi).
Các trạng từ dùng để mở đầu câu:
fortunately (may thay), unfortunately (rủi thay), luckily (may mắn thay), suddenly (đột nhiên),…
Source: Học tiếng Anh 99: anh99.com
1.ama.edu.vn
2.tienganhonline.net
3.az24.vn
4.petalia.org
5.tienganh.com.vn
6.lesh.vn
7.hoctienganh.info
8.Du học Úc
9.english.vietnamlearning.vn
10.Giáo trình Knowhow
------------------
Nội dung
ADVERBS
Trạng từ (hay còn gọi là phó từ) trong tiếng Anh gọi là adverb.
Trạng từ là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu.
Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.
Trạng từ có nhiều hình thức:
Source: Học tiếng Anh 99: anh99.com
Những chữ đơn thuần như: very (rất, lắm), too (quá), almost (hầu như), then (sau đó, lúc đó),…
Trạng từ cũng có thể thành lập bằng cách thêm -ly vào cuối một tính từ. Ví dụ:
slow (chậm) slowly (một cách chậm chạp)
quick (nhanh) quickly (một cách nhanh nhẹn)
clear (sáng sủa) clearly (một cách sáng sủa)
Là những từ kép như:
everywhere (khắp nơi)
sometimes (đôi khi)
anyhow (dù sao đi nữa)
Một thành ngữ (thành ngữ là một cụm từ gồm nhiều từ hợp nhau để tạo thành một nghĩa khác).
next week (tuần tới)
this morning (sáng nay)
at the side (ở bên)
with pleasure (vui lòng)
at first (trước tiên)
Ví dụ:
He walks slowly
(Anh ta đi (một cách) chậm chạp)
We work hard
(Chúng tôi làm việc vất vả)
Source: Học tiếng Anh 99: anh99.com
I don’t go to my office this morning.
(Tôi không đến cơ quan sáng nay)
Có thể phân loại trạng từ theo nghĩa như sau:
Trạng từ chỉ cách thức: hầu hết các trạng từ này được thành lập bằng cách thêm -ly ở cuối tính từ và thường được dịch là một cách.
bold (táo bạo) boldly (một cách táo bạo)
calm (êm ả) calmly (một cách êm ả)
sincere (chân thật) sincerely (một cách chân thật)
Nhưng một số tính từ khi dùng như trạng từ vẫn không thêm -ly ở cuối:
Ví dụ: fast (nhanh). Khi nói Ông ta đi nhanh, ta viết
He walks fast.
vì fast ở đây vừa là tính từ vừa là trạng từ nên không thêm -ly
Trạng từ chỉ thời gian: sau đây là một số trạng từ chỉ thời gian mà ta thường gặp nhất:
after (sau đó, sau khi), before (trước khi), immediately (tức khắc), lately (mới đây),
once (một khi), presently (lúc này), soon (chẳng bao lâu), still (vẫn còn), today (hôm nay),
tomorow (ngày mai), tonight (tối nay), yesterday (hôm qua), last night (tối hôm qua),
whenever (bất cứ khi nào), instantly (tức thời), shortly (chẳng mấy lúc sau đó).
Các trạng từ chỉ thời gian còn có các trạng từ chỉ tần số lặp lại của hành động như:
always (luôn luôn), often (thường hay), frequently (thường hay), sometimes (đôi khi),
now and then (thỉnh thoảng), everyday (mỗi ngày, mọi ngày), continually (lúc nào cũng),
generally (thông thường), occasionally (thỉnh thoảng), rarely (ít khi), scarcely (hiếm khi),
never (không bao giờ), regularly (đều đều), ussually (thường thường).
Ví dụ:
She always works well.
(Cô ta luôn luôn làm việc tốt).
I rarely come here
(Tôi ít khi đến đây).
I ussually get up at 5 o’clock
(Tôi thường dậy lúc 5 giờ).
Trạng từ chỉ địa điểm:
Source: Học tiếng Anh 99: anh99.com
above (bên trên), below (bên dưới), along (dọc theo), around (xung quanh), away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua).
Ví dụ: They walk through a field (Họ đi xuyên qua một cánh đồng)
Trạng từ chỉ mức độ, để cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào, thường các trạng từ này được dùng với tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ.
too (quá), absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn), entirely (hết thảy), greatly (rất là),
exactly (quả thật), extremely (vô cùng), perfectly (hoàn toàn), slightly (hơi), quite (hoàn toàn), rather (có phần).
Ví dụ:
The tea is too hot.
(Trà quá nóng).
I’m very pleased with your success
(Tôi rất hài lòng với thành quả của anh)
Các trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán:
certainly (chắc chắn), perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), very well (được rồi).
Các trạng từ dùng để mở đầu câu:
fortunately (may thay), unfortunately (rủi thay), luckily (may mắn thay), suddenly (đột nhiên),…
Source: Học tiếng Anh 99: anh99.com
customer1989- Qua khâu xử lý cơ học
-
Tổng số bài gửi : 26
Age : 37
Đến từ : TPHCM
Nghề nghiệp : Student
Đơn vị công tác : ACB
Points : 99
Reputation : 1
Registration date : 09/06/2011

» Unit 15. Can, May, Be able to
» Unit 01. Từ loại
» Unit 06. Adjectives (Tính từ)
» Unit 07. Numbers (Số)
» Unit 04. Pronouns ( Đại từ)
» Unit 01. Từ loại
» Unit 06. Adjectives (Tính từ)
» Unit 07. Numbers (Số)
» Unit 04. Pronouns ( Đại từ)
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
|
|