Vietnam Water
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký thành viên để được sử dụng diễn đàn một cách tốt nhất !
Diễn đàn Công nghệ Cấp thoát nước và Môi trường - VietnamWater

Join the forum, it's quick and easy

Vietnam Water
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký thành viên để được sử dụng diễn đàn một cách tốt nhất !
Diễn đàn Công nghệ Cấp thoát nước và Môi trường - VietnamWater
Vietnam Water
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.
Tìm kiếm
 
 

Display results as :
 


Rechercher Advanced Search

Đăng Nhập

Quên mật khẩu

Thống Kê
Hiện có 14 người đang truy cập Diễn Đàn, gồm: 0 Thành viên, 0 Thành viên ẩn danh và 14 Khách viếng thăm

Không

[ View the whole list ]


Số người truy cập cùng lúc nhiều nhất là 201 người, vào ngày 31/12/2010, 10:49 am

Thuật ngữ Môi Trường

Go down

Thuật ngữ Môi Trường Empty Thuật ngữ Môi Trường

Bài gửi by nguyenthanhha 17/4/2008, 9:36 pm

Cảnh quan

Cảnh quan môi trường là tổng thể các yếu tố tự nhiên và nhân tạo, được hình thành trong không gian và thời gian xác định, tạo nên hệ thống cấu trúc hài hoà, cảnh đẹp tự nhiên. (Luật BVMT)

Chất nguy hiểm là những chất hoặc hợp chất ở dạng khí, dạng lỏng hoặc dạng rắn có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khoẻ con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia.

Chất có mùi là chất có mùi đặc trưng dễ phân biệt (TCVN 5966-1995)

Chất ô nhiễm sơ cấp là chất ô nhiễm được phát thải trực tiếp từ nguồn (TCVN 5966-1995)

Chất ô nhiễm thứ cấp là chất ô nhiễm được tạo thành trong khí quyển (TCVN 5966-1995)

Chất ô nhiễm không khí là mọi chất thải vào khí quyển hoặc do các hoạt động của con người hoặc do hoạt động tự nhiên và tác động có hại đến con người hoặc môi trường (TCVN 5966-1995)

Chất thải là vật chất ở dạng rắn, lỏng, khí, mùi hoặc các dạng khác thải ra từ sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các hoạt động khác. Chất thải được phân thành chất thải nguy hại và chất thải thông thường. (Luật BVMT)

Chất thải gây nổ là chất có chứa hơn 1% vật liệu hay một hợp chất được biết là hợp chất gây nổ. (QLCTNH Nguyễn Đức Khiển)

Chất thải lỏng dễ cháy là chất thải có chứa bất cứ hợp chất nào mà nếu chất đó ở dạng tinh khiết có điểm bắt cháy tương ứng. (QLCTNH Nguyễn Đức Khiển)

Chất thải oxy hoá là chất thải có chứa hơn 1% chất oxy hóa đã biết thì sẽ được coi là chất thải có tính oxy hóa. (QLCTNH Nguyễn Đức Khiển)

Chất thải ăn mòn là chất thải có giá trị pH <2 và > 11,5. (QLCTNH Nguyễn Đức Khiển)

Chất gây ô nhiễm là chất làm cho môi trường suy giảm chất lượng và trở nên độc hại khi tương tác với chúng. (Luật BVMT)

Chất gây ô nhiễm môi trường là các tác nhân gây ô nhiễm vật lý, hóa học, sinh học và cáckàm cho môi trường trở nên độc hại. (Pháp lệnh của chủ tịch nước số 50L/CTN ngày 3 tháng 7 năm 2004)

Chất phóng xạ là chất ở thể rắn,lỏng hoặc khí có hoạt độ phóng xạ riêng lớn hơn 70 kilo Beccơren trên kilogam ( kBq/kg). (Pháp lệnh của chủ tịch nước số 50L/CTN ngày 3 tháng 7 năm 1996)

Chất thải phóng xạ là chất thải có hoạt độ phóng xạ riêng như chất phóng xạ (Pháp lệnh của chủ tịch nước số 50L/CTN ngày 3 tháng 7 năm 1996)

Chất thải nguy hại là chất thải chứa các chất hoặc hợp chất có một trong những đặc tính nguy hiểm và/hoặc độc hại trực tiếp (dễ cháy, dễ nổ, làm ngộ độc, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm và các đặc tính gây nguy hại khác) hoặc tương tác với các chất khác gây nguy hại đối với môi trường và sức khoẻ con người.

(Quy chế quản lý chất thải nguy hại ban hành theo quyết định số 155/QĐ-TTg ngày 16/07/1999)

Chất thải nguy hại.


* Chất có tính dễ cháy nổ là dung dịch có nhiệt độ bốc cháy ≤ 60oC, chất rắn có khả năng gây cháy ở điều kiện chuẩn.

*


(EPA - Cục Môi trường Mỹ)

Chất nguy hại có tính độc hại tức thời đáng kể hoặc tiềm ẩn đối với con người và sinh vật khác do: không phân hủy sinh học hay tồn tại lâu bền trong tự nhiên; gia tăng số lượng đáng kể không thể kiểm soát; liều lượng tích lũy đến một mức nào đó sẽ gây tử vong hay gây ra những tác động tiêu cực.

Chất thải y tế là chất thải phát sinh trong các cơ sở y tế từ các hoạt động khám chữa bệnh,chăm sóc, xét nghiệm, phòng bệnh, nghiên cứu, đào tạo. ( Những quy định pháp luật về môi trường đô thị. NXB Lao động. Hà Nội 2003)

Chất thải y tế nguy hại là chất thải có một trong các thành phần như : máu, dịch cơ thể, chất bài tiết, các bộ phận hoặc các cơ quan của người, động vật ; bơm kim tiêm và các vật sắc nhọn ; dược phẩm hóa chất và các chất phóng xạ dùng trong y tế. Nếu những chất này không được tiêu hũy sẽ gây nguy hại cho môi trường và sức khỏe con người.

( Những quy định pháp luật về môi trường đô thị. NXB Lao động. Hà Nội 2003)

Chế biến

Công nghệ

Chi phí thoát nước là chi phí được tính theo tỷ lệ phần trăm so với giá thành toàn bộ và được dùng để nạo vét cống rãnh, duy tu bảo dưỡng hệ thống thoát nước.

(Những quy định pháp luật về môi trường đô thị. NXB Lao động. Hà Nội 2003)

Chỉ số môi trường là tập hợp các chỉ thị môi trường được phân cấp hoá theo số học hoặc theo khả năng mô tả lượng lớn các số liệu, thông tin về môi trường nhằm tóm tắt và hệ thống các thông tin để phục vụ công tác quản lý môi trường. (Luật BVMT)

Chủ nguồn thải chất thải nguy hại là tổ chức cá nhân sở hữu hoặc điều hành cơ sở có phát sinh chất thải nguy hại.

(Những quy định pháp luật về môi trường đô thị. NXB Lao động. Hà Nội 2003)

Chủ thu gom và vận chuyển chất thải nguy hại là tổ chức cá nhân có đăng ký thực hiện việc thu gom vận chuyển chất thải nguy hại.

(Những quy định pháp luật về môi trường đô thị. NXB Lao động. Hà Nội 2003)

Chủ lưu giữ chất thải nguy hại là tổ chức cá nhân được phép thực hiện việc lưu giữ chất thải nguy hại. (Những quy định pháp luật về môi trường đô thị. NXB Lao động. Hà Nội 2003)

Chủ xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại là tổ chức cá nhân được phép thực hiện việc xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại. ( Những quy định pháp luật về môi trường đô thị. NXB Lao động. Hà Nội 2003)

Chứng từ chất thải nguy hại là hồ sơ đi kèm chất thải nguy hại từ nguồn thải được thu gom, vận chuyển tới các địa điểm, cơ sở lưu giữ, xử lý, tiêu hủy. ( Những quy định pháp luật về môi trường đô thị. NXB Lao động. Hà Nội 2003)

Cacbon tổng số. Tổng số của tất cả cacbon hữu cơ và cacbon vô cơ có trong nước

Cacbon vô cơ tổng số. Toàn bộ cacbon trong các chất vô cơ hoà tan và lơ lửng trong nước

Chất ức chế. Chất làm giảm tốc độ của một quá trình hoá học hoặc sinh học

Cân bằng ion Tổng đại số của tích các nồng độ mol với điện tích ion của mỗi loại cation và anion. Trong tất cả các loại nước, tổng này phải bằng không. Mọi sai lệch khỏi giá trị không trong cân bằng được tính từ các kết qủa phân tích thực tế chứng tỏ việc xác định chưa đầy đủ (một số ion không được xác định) hoặc có sai sót trong phân tích

Chất trợ keo tụ Chất, thường là đa điện ly, được thêm vào tác nhân đông tụ để tăng cường hiệu quả keo tụ

Chất tẩy rửa Chất tẩy rửa có chứa chất hoạt động bề mặt, không bị phân huỷ sinh học bậc một và các tính chất hoạt động bề mặt của nó giảm không đáng kể trong xử lý sinh học nước thải

Chất đánh dấu hóa học Một hóa chất được thêm vào hoặc có mặt một cách tự nhiên trong một dòng chảy hoặc vùng nước cho phép theo dõi dòng chảy của nước

Chất bền Chất mà thành phần hoá học của nó không thay đổi bởi các quá trình tự nhiên hoặc thay đổi cực chậm, thí dụ chất không bị phân huỷ sinh học trong quá trình xử lý nước cống

Chất sinh ung thư Chất có khả năng gây ra các khối u ác tính cho người, động vật hay thực vật

Chất gây ô nhiễm vi lượng Chất gây ô nhiễm ngay cả ở lượng vết

Chu trình thuỷ văn Chu trình tự nhiên trong đó nước bay hơi từ bề mặt quả đất, chủ yếu là từ các đại dương, vào khí quyển và quay trở lại mặt đất do mưa. Chu trình này bao gồm cả việc hấp thụ nước của thực vật và sau đó là hô hấp và nhả nước vào khí quyển trước khi nó quay lại trái đát dưới dạng ngưng tụ

Chất tẩy rửa mềmChất tẩy rửa có chứa chất hoạt động bề mặt, nhậy với sự phân huỷ sinh học, và tính hoạt động bề mặt của nó giảm đi rõ rệt khi xử lý sinh học nước cống

Cống Đường ống hay các kiến trúc khác ngầm dưới lòng đất được thiết kế để vận chuyển nước thải và /hoặc nước mưa từ nh\iều nơi tới trạm xử lý hay hồ chứa

Chất rắn thô Những vật hoăc hoặc hạt lớn trong nước thải thô có thể gây khó khăn cho xử lý

Chỉ số pecmanganat của nướcNồng độ khối lượng oxi tương đương với lượng ion pecmanganat bị tiêu thụ khi mẫu nước được xử lý với chất oxy hóa này trong những điều kiện nhất định

Chất dễ phân huỷ sinh họcChất có thể bị phân huỷ sinh học đến một mức độ nhất định theo các phép thử đã định đối với khả năng phân huỷ sinh học hoàn toàn

Chu kì bán phân huỷ Khoảng thời gian mà nồng độ hay khối lượng của một chất bị phân huỷ hoặc phân rã còn một nửa giá trị ban đầu của nó

Chất ô nhiễm không khí Mọi chất thải vào khí quyển hoặc do các hoạt động của con người hoặc do hoạt động tự nhiên và tác động có hại đến con người hoặc môi trường

Chất có mùi Là chất có mùi đặc trưng dễ phân biệt

Chất ô nhiễm sơ cấp Là chất ô nhiễm được phát thải trực tiếp từ nguồn

Chất ô nhiễm thứ cấp Là chất ô nhiễm được tạo thành trong khí quyển

Chất rắn hòa tan Các chất còn lại sau khi lọc và làm bay hơi đến khô của một mẫu dưới những điều kiện xác định

Chất rắn có thể lắng được Phần của chất rắn ban đầu lơ lửng có khả năng loại bỏ được sau mkột thời gian để lắng nhất định, trong những điều kiện nhất định

Chất rắn lơ lửng Chất rắn loại được bằng lọc hoặc ly tâm trong những điều kiện nhất định

Chỉ số Langelier Giá trị thu được bằng việc lấy pHđo được của mẫu nước trừ đi pH bảo hòa (pHs)

Cation hoạt động bề mặt Chất hoạt động bề mặt ion hóa trong dung dịch nước để tạo ra các ion hữu cơ tích điện dương có chức năng hoạt động bề mặt

http://environment-safety.com/chemsafety/glossary/glossary_data/c.htm#Gây%20nổ
avatar
nguyenthanhha

Tổng số bài gửi : 3
Points : 0
Reputation : 0
Registration date : 16/04/2008

Về Đầu Trang Go down

Về Đầu Trang

- Similar topics

 
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết